image banner
Công bố số thí sinh đủ điều kiện nhưng không thi tốt nghiệp THPT đợt 2 do COVID-19
Ngày 10/8, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) có công văn gửi các đại học, học viện, trường đại học; trường cao đẳng tuyển sinh ngành Giáo dục Mầm non về việc thông tin số lượng thí sinh đủ điều kiện dự thi nhưng không tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT đợt 2 do giãn cách vì dịch bệnh COVID-19.

Ngày 10/8, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) có công văn gửi các đại học, học viện, trường đại học; trường cao đẳng tuyển sinh ngành Giáo dục Mầm non về việc thông tin số lượng thí sinh đủ điều kiện dự thi nhưng không tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT đợt 2 do giãn cách vì dịch bệnh COVID-19.

 

Theo đó, cơ sở đào tạo căn cứ thông tin số lượng thí sinh này để thực hiện điều chỉnh chỉ tiêu tuyển sinh dành riêng cho đối tượng không thi THPT; điều chỉnh, bổ sung phương thức tuyển sinh theo hướng dẫn tại Công văn số 3190/BGDĐT-GDĐH ngày 30/7/2021. 

Cơ sở đào tạo cập nhật lại dữ liệu đề án tuyển sinh vào Cổng Thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT tại địa chỉ http://thituyensinh.vn từ ngày 20/8/2021 đến 25/8/2021 để phục vụ công tác hậu kiểm.

Bộ GDĐT sẽ công bố danh sách thí sinh chính thức đặc cách tốt nghiệp THPT sau khi các địa phương hoàn thành việc xét tốt nghiệp.

Bộ GDĐT yêu cầu các cơ sở đào tạo quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc theo lịch điều chỉnh và các quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ sở đào tạo báo cáo kịp thời về Bộ GDĐT (qua Vụ Giáo dục Đại học) để được thống nhất hướng dẫn và giải đáp.

Số lượng thí sinh không tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đợt 2 theo địa phương như sau:

Tên tỉnh/Thành phố trực thuộcTrung ương

Số lượng thí sinh đăng ký dự thi

Số lượng thí sinh chưa thi

01

Sở Giáo dục vàĐào tạo Hà Nội

90658

193

02

Sở Giáo dục và Đào tạo Tp. Hồ Chí Minh

81249

2818

03

Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng

21423

6

04

Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng

11838

7

06

Sở Giáo dục và Đào tạo Cao Bằng

4524

2

10

Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn

8162

5

11

Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn

2613

2

12

Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên

13868

6

16

Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc

10853

1

17

Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh

14210

1

18

Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang

17823

57

21

Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương

18776

2

22

Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên

11982

117

23

Sở Giáo dục và Đào tạo Hoà Bình

8621

18

29

Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An

32478

7

30

Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh

15898

4

31

Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình

11536

1

32

Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị

8251

3

33

Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên -Huế

12801

3

35

Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi

12216

138

37

Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định

17658

54

38

Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai

13494

4

39

Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên

10673

929

40

Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk

18699

18

41

Sở Giáo dục và Đào tạo Khánh Hoà

12764

738

42

Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng

13883

8

43

Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Phước

9812

56

44

Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương

11521

604

45

Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận

5681

30

46

Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh

9225

20

47

Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận

11691

13

48

Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai

26252

510

49

Sở Giáo dục và Đào tạo Long An

15058

140

50

Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp

14285

4684

51

Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang

16353

3342

52

Sở Giáo dục và Đào tạo Bà Rịa-Vũng Tàu

12060

202

53

Sở Giáo dục và Đào tạo Tiền Giang

15676

147

54

Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang

12629

63

55

Sở Giáo dục và Đào tạo Cần Thơ

11324

2

56

Sở Giáo dục và Đào tạo Bến Tre

11905

6

57

Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long

10360

132

59

Sở Giáo dục và Đào tạo Sóc Trăng

9271

1

63

Sở Giáo dục và Đào tạo Đăk Nông

6513

5

64

Sở Giáo dục và Đào tạo Hậu Giang

6638

1